Phương án tuyển sinh vào lớp 10 của 63 tỉnh thành trên cả nước

13:30 - 03/03/2025

Năm học 2025-2026 là năm đầu tiên các địa phương tuyển sinh lớp 10 theo chương trình giáo dục phổ thông mới và quy chế mới.

Thí sinh dự thi vào lớp 10. (Ảnh: TTXVN)
Thí sinh dự thi vào lớp 10. (Ảnh: TTXVN)

Tính đến sáng nay, 3/3, có 62 tỉnh, thành trên cả nước đã công bố phương án tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2025-2026. Trà Vinh là địa phương duy nhất còn lại. Theo thông tin từ Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh, đơn vị này đã trình phương án tuyển sinh và dự kiến sẽ được Uỷ ban Nhân dân tỉnh Trà Vinh phê duyệt và công bố trong hôm nay.

Trong số 62 địa phương đã chốt phương án tuyển sinh, có 3 tỉnh tổ chức xét tuyển (chỉ thi tuyển với trường chuyên) gồm Vĩnh Long, Gia Lai, Cà Mau.

Các tỉnh còn lại đều tổ chức thi tuyển hoặc thi tuyển kết hợp xét tuyển. Ngoại trừ Hà Giang, tất cả các tỉnh, thành đều chọn môn thi là Ngoại ngữ, chủ yếu là tiếng Anh, một số địa phương có thêm một số ngôn ngữ khác như Tiếng Đức, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn, Tiếng Nga.

Hà Giang là tỉnh duy nhất chọn bài thi tổ hợp Lịch sử-Địa lý làm bài thi thứ 3 trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm nay. Tỉnh Bình Thuận cũng chọn bài thi tổ hợp này nhưng chỉ áp dụng cho các học sinh thi tuyển vào Trường Trung học phổ thông dân tộc nội trú tỉnh, các trường còn lại thi Tiếng Anh.

Quảng Trị tuyển sinh theo phương án thi tuyển kết hợp xét tuyển. Điểm xét tuyển gồm tổng điểm thi nhân hệ số 2 cộng các điểm: điểm trung bình 4 năm bậc trung học cơ sở, điểm trung bình điểm rèn luyện 4 năm bậc trung học cơ sở (quy đổi mức tốt: 8 điểm; mức khá: 6,5 điểm; mức đạt: 5 điểm), điểm ưu tiên, khuyến khích. Quảng Trị là địa phương hiếm hoi đưa điểm rèn luyện vào điểm xét tuyển lớp 10.

Tỉnh Tây Ninh cũng thi tuyển kết hợp xét tuyển, trong đó điểm thi chiếm 70%, điểm trung bình 4 năm bậc trung học cơ sở chiếm 30%.

Thông tin môn thi thứ 3 vào lớp 10 của các địa phương như sau:

STTTỉnh/thànhMôn thi thứ 3 vào lớp 10
1.Hà NộiNgoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Hàn, Tiếng Đức, Tiếng Nhật)
2.Thành phố Hồ Chí MinhTiếng Anh
3.Hải PhòngNgoại ngữ (Anh, Pháp, Nhật, Nga, Hàn, Trung)
4.Đà NẵngNgoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Nhật, tiếng Pháp).
5.Cần ThơNgoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Pháp)
6.HuếNgoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nhật)
7.Bắc NinhTiếng Anh
8.Quảng NinhNgoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung)
9.Hải DươngTiếng Anh
10.Hưng YênTiếng Anh
11.Thái BìnhTiếng Anh
12.Hà NamTiếng Anh
13.Nam ĐịnhNgoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga hoặc Tiếng Pháp)
14.Ninh BìnhTiếng Anh
15.Hà GiangLịch sử - Địa lý
16.Cao BằngTiếng Anh
17.Bắc KạnTiếng Anh
18.Yên BáiTiếng Anh
19.Thái NguyênTiếng Anh
20.Lạng SơnTiếng Anh
21.Phú ThọTiếng Anh
22.Lai ChâuTiếng Anh
23.Thanh HoáTiếng Anh
24.Nghệ AnNgoại ngữ (Tiếng Anh và Tiếng Pháp)
25.Hà TĩnhTiếng Anh
26.Quảng BìnhTiếng Anh
27.Quảng NamTiếng Anh
28.Bình ĐịnhTiếng Anh
29.Phú YênTiếng Anh
30.Khánh HoàTiếng Anh
31.Bình ThuậnTrường Phổ thông dân tộc nội trú: Lịch sử - Địa lý
Các trường còn lại: Tiếng Anh
32.Kon TumTiếng Anh
33.Đắk LắkNgoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Pháp)
34.Đắk NôngTiếng Anh
35.Lâm ĐồngTiếng Anh
36.Bình DươngTiếng Anh
37.Đồng NaiTiếng Anh
38.Bà Rịa – Vũng TàuTiếng Anh
39.Long AnTiếng Anh
40.Tiền GiangTiếng Anh
41.Đồng ThápTiếng Anh
42.An GiangTiếng Anh
43.Kiên GiangTiếng Anh
44.Hậu GiangTiếng Anh
45.Sóc TrăngTiếng Anh
46.Bạc LiêuTiếng Anh
47.Vĩnh LongXét tuyển
48.Gia LaiXét tuyển
49.Cà MauXét tuyển
50.Sơn LaTiếng Anh
51.Hoà BìnhTiếng Anh
52.Lào CaiTiếng Anh
53.Vĩnh PhúcTiếng Anh
54.Bắc GiangTiếng Anh
55.Ninh ThuậnTiếng Anh
56.Quảng TrịTiếng Anh
57.Quảng NgãiTiếng Anh
58.Tuyên QuangTiếng Anh
59.Bến TreTiếng Anh
60.Trà VinhChưa công bố
61.Bình PhướcTiếng Anh
62.Tây NinhTiếng Anh
63.Điện BiênTiếng Anh